Nền kinh tế Israel

Không tìm thấy kết quả Nền kinh tế Israel

Bài viết tương tự

English version Nền kinh tế Israel


Nền kinh tế Israel

Tiền tệ Israeli shekel (ILS; ₪‎)
Năm tài chính Năm dương lịch
Tổ chức kinh tế AIIB, BIS, CLS, EBRD, IADB, ICC, IMF, ISO, ITUC, OECD, UN, WCO, WFTU, WTO
GDP
  • 387.717 tỉ US$ (danh nghĩa, dự báo 2019)[1]
  • 354.197 tỉ US$(PPP, dự báo 2019)[1]
Tăng trưởng GDP
  • 4.0% (2016) 3.6% (2017)
  • 3.4% (2018) 3.1% (dự báp 2019)[1]
GDP đầu người
  • 42,823 US$ (danh nghĩa, dự báo 2019)[1]
  • 39,121 US$ (PPP, dự báo 2019)[1]
GDP theo lĩnh vực nông nghiệp: 2.3%
công nghiệp: 26.6%
dịch vụ: 69.5% (tính đến 2017)[2]
Lạm phát (CPI) 0.807% (2018)[1]
Tỷ lệ nghèo 24.8% (2012)[3]
Hệ số Gini 37.6 (2012; 69th)
Lực lượng lao động 4.02 triệu (tính đến 2017)[2]
Cơ cấu lao động theo nghề nông nghiệp: 1.1%
công nghiệp: 17.3%
dịch vụ: 81.6% (tính đến 2015)[2]
Thất nghiệp 3.1% (tính đến tháng Mười một 2017 theo danh sách các nước theo tỷ lệ thất nghiệp)[4]
Các ngành chính Các sản phẩm công nghệ cao (bao gồm hàng không, viễn thông, thiết bị viễn thông, phần cứng và phần mềm máy tính, thầu khoán hàng không vũ trụ và quốc phòng, thiết bị y tế, sợi quang, dụng cụ khoa học, dược phẩm, kaliphosphat, luyện kim, sản phẩm hóa học, Nhựa, kim cương giáp cắt, dịch vụ tài chính, lọc dầu, dệt may.[5]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 49th (2018)[6]
Xuất khẩu 60.6 tỉ US$ (ước tính 2017; 46th)[2]
Mặt hàng XK Cắt kim cương giác cắt, xăng dầu đã tinh chế, dược phẩm, máy móc thiết bị, dụng cụ y tế, phần cứng và phần mềm máy tính, nông sản, hóa chất, dệt may.[7][8]
Đối tác XK  Hoa Kỳ 28.8%
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 8.2%
 Hồng Kông 7%
 Trung Quốc 5.4%
 Bỉ 4.5% (2017)[9]
Nhập khẩu 66.76 tỉ US$ (tính đến 2017; 44th)[2]
Mặt hàng NK Nguyên liệu thô, thiết bị quân sự, ô tô, tài sản đầu tư, kim cương thô, dầu thô, ngũ cốc, hàng tiêu dùng.[7][8]
Đối tác NK  Hoa Kỳ 11.7%
 Trung Quốc 9.5%
 Thụy Sỹ 8%
 Đức 6.8%
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 6.2%
 Bỉ 5.9%
 Hà Lan 4.2%
 Thổ Nhĩ Kỳ 4.2%
 Ý 4% (2017)[10]
FDI 82.82 tỉ US$ (ước tính 2011; 43rd)
Tổng nợ nước ngoài 97.463 tỉ US$ (tính đến tháng bảy 2019)
Nợ công 59.8% GDP (tính đến 2018)
Thâm hụt ngân sách −3% GDP (tính đến 2011.; 105th)
Thu 68.29 tỉ US$ (tính đến 2011)
Chi 75.65 tỉ US$ (tính đên 2011)
Dự trữ ngoại hối 115,782 triệu US$ (tính đến tháng bảy 2018)[11] 23rd)